Thông tin cơ bản nhận biết bệnh Tiểu đường tuýp 1

Tiểu đường tuýp 1 hay còn được gọi với cái tên bệnh tiểu đường trước đây còn gọi là tiểu đường phụ thuộc insulin, tiểu đường ở người trẻ. Bệnh tiểu đường type 1 gây ra là do tế bào β tuyến tụy không sản xuất insulin.

1.Tiểu đường tuýp 1 là gì?

Tiểu đường tuýp 1 là bệnh mà các tế bào tụy bị phá hủy nên không thể tiết ra insulin (tế bào tiết insulin), gây ra sự thiếu hụt insulin và phải sử dụng nguồn insulin từ bên ngoài đưa vào cơ thể.

Khi bị bệnh tiểu đường tuýp 1, tuyến tụy không thể tiết ra insulin hoặc chỉ có thể tiết được một lượng nhỏ. Nếu không có insulin, glucose không thể được chuyển đến tế bào, đường sẽ tràn vào mạch máu. Ban đầu, đường này được sử dụng như một nguồn năng lượng, tuy nhiên nếu có quá nhiều đường trong mạch máu, lượng đường này sẽ tích lũy trong các thành mạch máu và có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm về tim, thận, mắt, thần kinh,…

Bệnh tiểu đường tuýp 1

2. Nguyên nhân bệnh Tiểu đường type 1

Nguyên nhân chính xác của tiểu đường tuýp 1 vẫn chưa rõ. Các tế bào của hệ miễn dịch của cơ thể, bình thường chỉ chống lại các tác nhân gây hại, vì một lí do nào đó đã phá hủy các tế bào tiết insulin.

Nguyên nhân gây ra tình trạng đó vẫn còn đang được tiếp tục nghiên cứu. Một số bệnh khác như xơ nang ảnh hưởng đến tuyến tụy, phẩu thuật loại bỏ tuyến tụy, và chứng viêm tuyến tụy cũng có thể gây ra bệnh tiểu đường khi tụy bị tổn thương.

3. Triệu chứng bệnh Tiểu đường tuýp 1

Tiểu đường tuýp 1 đến rất nhanh. Triệu chứng đặc trưng  của tiểu đường tuýp 1 bao gồm:

  • Mờ mắt
  • Đi tiểu thường xuyên (do đường trong nước tiểu cao, gây lợi niệu thẩm thấu)
  • Cảm thấy rất khát nước và đói thường xuyên
  • Bị nhiễm trùng thường xuyên;
  • Cảm thấy mệt mỏi và yếu
  • Vết thương lâu lành;
  • Cảm giác tê ở tay hoặc chân;
  • Gầy nhiều (gầy sút cân) không rõ nguyên nhân.

4. Biến chứng của tiểu đường Type 1

Biến chứng cấp tính

Hôn mê nhiễm toan ceton: yếu, mệt mỏi, khát nước, khô da, chuột rút, mạch nhanh, tụt huyết áp (dấu hiệu mất nước), rối loạn ý thức (lơ mơ, ngủ gà, hôn mê), buồn nôn, thở nhanh, hơi thở mùi táo thối. Biến chứng này cần phải điều trị cấp cứu.

Biến chứng mạn tính

  • Nhìn mờ (do biến chứng võng mạc, đục thủy tinh thể)
  • Đau ngực thường không điển hình (do biến chứng mạch vành)
  • Tê bì dị cảm ở bàn chân (biến chứng thần kinh)
  • Loét, nhiễm trùng bàn chân
  • Đầy bụng, chậm tiêu, nuốt khó (biến chứng thần kinh tự động gây liệt dạ dày, thực quản)

Đối tượng nguy cơ bệnh tiểu đường (đái tháo đường) type 1

  • Tiền sử gia đình: gia đình có bố hoặc mẹ mắc đái tháo đường tuýp 1 thì con cái có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
  • Các yếu tố môi trường: phơi nhiễm với virus như Coxsackie, Rubella có thể khởi phát tình trạng phá hủy tế bào beta đảo tụy.
  • Địa lý: người ta nhận thấy ở một số quốc gia như Phần Lan, Thụy Điển có tỉ lệ mắc tiểu đường tuýp 1 cao hơn

5. Các biện pháp chuẩn đoán bệnh Tiểu đường tuýp 1

  • Đường huyết bất kì >11,1 mmol/l, kèm triệu chứng của tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều).
  • Đường huyết lúc đói (nhịn ăn >8-14h) >7 mmol trong 2 buổi sáng khác nhau.
  • Đường huyết 2 giờ sau khi uống 75g glucose >11,1 mmol/l (nghiệm pháp tăng đường huyết).
  • HbA1C (định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng) >6,5%.
  • Ngoài ra bệnh tiểu đường type 1 thì độ tuổi thường khởi phát <30, triệu chứng rầm rộ, tiền sử gia đình có người bị bệnh, mắc bệnh tự miễn khác. Xét nghiệm có kháng thể kháng đảo tụy, định lượng insulin máu thấp hoặc bằng 0.
    Các xét nghiệm khác: Cholesterol, HDL-C, LDL-C, Triglycerid, tổng phân tích nước tiểu tìm protein niệu, xét nghiệm nước tiểu 24h.
  • Soi đáy mắt: tìm các tổn thương võng mạc.
  • Điện tâm đồ: tìm các dấu hiệu của bệnh mạch vành.

6. Biện pháp cơ bản điều trị bệnh Tiểu đường type 1

  • Chế độ ăn phù hợp: đủ chất đạm, chất béo, đường, vitamin, muối khoáng và nước với khối lượng hợp lí.
  • Tập thể dục đều đặn: 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần.
  • Kiểm soát đường huyết: đối với tuýp 1 thì kiểm soát bằng insulin ngoại sinh là chủ yếu. Dùng theo phác đồ, tuân thủ giờ tiêm và liều lượng tránh bị tụt đường huyết. Các loại insulin gồm có: insulin thường (tác dụng rất nhanh và nhanh, insulin Lispro, Actrapid..), insulin bán chậm (NPH, Lente..), insulin chậm (ultralente..), insulin hỗn hợp (Mixtard..), insulin nền (Lantus).
  • Kiểm soát huyết áp: ưu tiên ức chế men chuyển/ức chế thụ thể khi có biến chứng thận (captopril, ibesartan, losartan..).
Kiểm soát tiểu đường tuýp 1 bằng insulin

Trên đây là bài viết tổng quan nhất về bệnh tiểu đường tuýp 1, triệu chứng, nguyên nhân và cách biện pháp điều trị sẽ giúp chúng ta hình dung về căn bệnh tiểu đường Type 1.